10112024Sun
Last updateTue, 05 Nov 2024 9pm

Trần Ngọc Vương

Họ và tên: Trần Ngọc Vương

Năm sinh: 1956 tại Quảng Bình

Học hàm, học vị: PGS. Tiến sĩ

Chức vụ hiện nay: Chủ nhiệm Bộ môn

Văn học Trung đại Việt Nam

 

Quá trình đào tạo

Đại học: 1972 - 1976, Khoa Văn học, ĐHTH Hà Nội.

Tiến sĩ: 1994, Viện Đông phương học Viện Hàn lâm CHLB Nga.

Các công trình khoa học đã công bố

Sách, giáo trình:

  1. Nhà Nho tài tử và văn học Việt Nam. NXB Giáo dục 1995; NXB ĐHQG Hà Nội, 1999.
  2. Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung. NXB Giáo dục 1997; 1998. NXB ĐHQG Hà Nội, 1999.
  3. Tân thư và xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX (đồng chủ biên). NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998.
  4. Tản Đà trong lòng thời đại (viết chung). NXB Văn học, Hà Nội, 1997.
  5. Nguyễn Khuyến: thơ, lời bình và giai thoại (viết chung). NXB VHTT, Hà Nội, 2000.
  6. Nguyễn Công Trứ con người cuộc đời và thơ (viết chung). NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1996.
  7. 50 năm văn học Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám (viết chung). NXB ĐHQG, Hà Nội 1996, tái bản 1999.
  8. Tương đồng văn hoá Việt Nam - Hàn Quốc (viết chung). NXB ĐHQG, Hà Nội, 1996.
  9. Nguyễn Trãi - về tác gia và tác phẩm (viết chung). NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998.
  10. Nguyễn Đình Chiểu - về tác gia và tác phẩm (viết chung). NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997.
  11. Nguyễn Khuyến - về tác gia và tác phẩm (viết chung). NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998.
  12. Tản Đà - về tác gia và tác phẩm (viết chung). NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
  13. Phan Bội Châu - về tác gia và tác phẩm (đồng chủ biên). NXB Giáo dục, Hà Nội, 2001.
  14. Lý luận phê bình văn học miền Trung thế kỷ XX (viết chung). NXB Đà Nẵng, 2001.
  15. Một số vấn đề văn hoá với phát triển ở Việt Nam, Lào, Cămpuchia (viết chung). NXB KHXH, Hà Nội, 1999.
  16. Phan Bội Châu con người cuộc đời và sự nghiệp (viết chung). NXB ĐHQG, Hà Nội, 1997.
  17. Lý Công Uẩn và vương triều Lý (viết chung). NXB ĐHQG, Hà Nội, 2001.
  18. Một số vấn đề nghiên cứu Nho giáo ở Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1997, tái bản 1998.
  19. Việt Nam trong thế kỷ XX (Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế). NXB Khoa học Xã hội, 2001.
  20. Quá trình hiện đại hoá Văn học Việt Nam 1900 – 1945 (viết chung). NXB VHTT, 2000.
  21. Lý luận và phê bình văn học- Đổi mới và phát triển (viết chung). NXB Khoa học Xã hội, 2005.
  22. Tuyển tập Trần Đình H­ượu (2 tập, viết tựa). (Đã biên soạn xong, sẽ in trong năm 2006).

Bài tạp chí, kỷ yếu:

  1. Chủ nghĩa duy tâm của một quan niệm về lãnh thổ // Tạp chí Triết học, số 4/1980.
  2. Tính cụ thể lịch sử với việc xây dựng lý luận cho thời kỳ quá độ ở Việt Nam // Tạp chí Triết học, số 2/1983.
  3. Nguyễn Trãi với việc thể hiện khí phách và bản sắc dân tộc // Tạp chí Văn nghệ Quân đội, số 10/1980.
  4. Về thể loại trường ca và tính chất của nó // Tạp chí Văn nghệ Quân đội, số 2/1981.
  5. Những đặc điểm mang tính quy luận của sự phát triển văn học nhìn nhận qua sáng tác của một tác giả // Tạp chí Văn học, số 3/1992.
  6. Giới hạn của nội dung nhân đạo chủ nghĩa trong văn chương Nho giáo // Tạp chí Văn học, số 7/1996.
  7. Một số vấn đề lý luận khi nghiên cứu văn chương Nho giáo ở Việt Nam // Tạp chí Văn học, số 10/1996.
  8. Mấy đặc điểm loại hình nhân cách nhà cách mạng Phan Bội Châu // Tạp chí Văn học, số 1/1998.
  9. Nguyễn Bỉnh Khiêm - hư và thực // Tc. Văn học, số 6/2001.
  10. Một nội lực văn hoá cần cho sự phát triển // Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, số 6/2001.
  11. Vận mệnh Nho giáo qua những biến thiên của lịch sử nửa đầu thế kỷ XX ở Việt Nam // Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, số 12/2000.
  12. L’inđividu dans le “modele impérial” en Asie Oriental (Profil idéal - typique de L’homme d’État confucéen). CNRS - 8/1996.
  13. Từ môn văn nói chung đến phân môn văn học trung đại // Tạp chí Văn học, số 2/2002
  14. Some problems Relating to the Specific Character of Vietnamese Middle Age Literature // Vietnam Social Sciences. 4/2005.
  15. "Từ"- một chủng loại văn học còn ít đ­ược biết tới (viết chung với ThS. Đinh Thanh Hiếu) // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 9/2004.
  16. Sự nghiệm sinh văn hoá và vấn đề ph­ương pháp luận nghiên cứu (nhân đọc lại các công trình của cố giáo sư­ Đặng Thai Mai). Tạp chí Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội), số 4/2002.
  17. Về mối quan hệ giữa các phân ngành lịch sử văn học, lý luận và phê bình // Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 6/2004.
  18. Nhận thức lại về nhu cầu và khả năng phát triển tri thức lý luận trên các bình diện khác nhau của đời sống văn học Việt Nam ngày nay // Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 1/2005.
  19. Cấu trúc và diễn tiến của hệ tư­ tư­ởng ở Việt Nam tới thời Lý // Kỷ yếu Hội thảo khoa học Lý Công Uẩn và v­ương triều Lý, Hà Nội, 2000.
  20. Nhân quả Đông du // Kỷ yếu hội thảo khoa học 100 năm phong trào Đông Du và quan hệ Việt Nam- Nhật Bản. ĐHQGHN, 2005.
  21. Vọng ngôn về một cuộc lâm chung // Kỷ yếu hội thảo 240 năm sinh đại thi hào Nguyễn Du. Viện Nghiên cứu VHTT, 2005.
  22. Văn hoá họ tộc // Kỷ yếu hội thảo, Viện Nghiên cứu VHTT, 2005.
  23. (Ngoài ra còn vài chục bài khác trên các tạp chí: Tia sáng, Nghiên cứu văn hoá nghệ thuật, Kỷ yếu hội nghị khoa học 85 năm phong trào Ngũ tứ - Viện Trung Quốc học).

Đề tài khoa học:

  1. Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX – những vấn đề lí luận và lịch sử. Đề tài trọng điểm cấp ĐHQGHN, thời gian thực hiện 2002 – 2005, 1200 trang.